GENSILRON
Thành phần:
Betamethason dipropionat..........................................6,4 mg
Gentamicin sulfat.........................................................10 mg
Clotrimazol.................................................................100 mg
Tá dược vừa đủ.............................................................10 g
(Dầu parafin, Isopropyl myristat, Cetostearyl alcohol, Macrogol (25) cetostearyl ether, Macrogol (6) cetostearyl ether, Propylen glycol, Nipazin, Natri dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Titan dioxid, Nước tinh khiết)
Dạng bào chế: Thuốc kem dùng ngoài da.
Quy cách đóng gói: Tuýp 10 g, hộp 1 tuýp.
Chỉ định:
- Các bệnh nhiễm nấm và nhiễm vi khuẩn ngoài da kể cả nghi ngờ có sự nhiễm khuẩn và nhiễm nấm thứ phát.
- Các bệnh chàm, kể cả chàm dị ứng, chàm ở trẻ em, chàm hình dĩa. Bệnh vẫy nến ( ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng).
- Các vết sần ngứa nổi cục do dị ứng hay do côn trùng cắn (đốt).
- Bệnh hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm tóc, nấm bẹn, nấm toàn thân, nấm da do thần kinh, nấm kẻ chân tay (nước ăn chân tay ), bệnh liken đơn, phẳng, bị mụn nhọt, bệnh viêm da tiết bã nhờn, dị ứng do tiếp xúc.
- Hăm vùng hậu môn, sinh dục.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bị mụn trứng cá ( trứng cá đỏ và trứng cá thường).
- Bệnh viêm da quanh miệng, nhiễm virus ( hepes đơn, thủy đậu)
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, nuôi con bú và trẻ em dưới 1 tuổi.
- Viêm nhiễm nấm tai ngoài khi bệnh nhân bị thủng màng nhĩ.
Tác dụng phụ:
Khi bôi trên diện rộng và kéo dài thuốc có thể gây teo da tại chỗ ( biểu hiện là các vết nứt da, mỏng da dãn các mạch máu bề mặt). Thuốc có thể hấp thu qua da gây cường vỏ thượng thận, nhất là khi bôi lên vùng da mỏng và dùng cho trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng:
- Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.
Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng
Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác
Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
- Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi và/hoặc với người bệnh đã bị suy thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị với liều cao hoặc dài ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận, ở họ, cần phải giảm liều. Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác... có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Liều dùng và cách dùng:
Rửa sạch vùng da bị bệnh bằng nước ấm, thấm khô rồi bôi một lớp thuốc mỏng, bôi từ ngoài vào trong. Ngày bôi 2 – 3 lần, bôi cho đến khi tình trạng bệnh được cải thiện. Sau đó tiếp tục bôi ngày 1 lần.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Khi bôi trên diện rộng và kéo dài thuốc có thể gây teo da tại chỗ ( biểu hiện là các vết nứt da, mỏng da dãn các mạch máu bề mặt).
- Thuốc có thể hấp thu qua da gây cường vỏ thượng thận, nhất là khi bôi o83 vùng da mỏng và du����ng ch trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc: Không
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
- Khi bôi thuốc lên vùng da mặt cẩn thận không để thuốc dây vào mắt. Các vùng da mặt dễ bị teo hơn các vùng khác và các vết sẹo để lại sẫm màu.
- Khi vết nhiễm khuẩn quá rộng, không nên bôi thuốc vì có nguy cơ quá liều do thuốc được hấp thu qua da, phải điều trị bằng kháng sinh toàn thân.
- Khi bôi thuốc quá 7 ngày mà không thấy có dấu hiệu cải thiện bệnh, phải dừng thuốc và chọn thuốc khác kết hợp với điều trị toàn thân.
Sử dụng quá liều:
Với liều dùng như trên không xảy ra trường hợp quá liều
Các đặc tính dược lực học:
Kem GENSILRON kết hợp tác động kéo dài của tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch của Betamethason dipropionat với tác dụng kháng nấm phổ rộng của Clotrimazol và tác dụng kháng khuẩn phổ rộng của Getamycin sulfat. Clotrimazol có tác động lên màng tế bào nấm, gây sự thiếu hụt các chất cần thiết cho tế bào. Getamycin cho tác dụng điều trị tại chổ rất hữu hiệu trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
Các đặc tính dược động học:
- Dạng kem thoa ngoài da, có tác dụng tại chổ.
- Khi bôi, thuốc được hấp thu qua da trên vùng bôi thuốc, hoạt chất thấm qua da với liều giảm dần từ ngoài vào trong, nồng độ đạt tối da tại lớp sừng hóa và tồn tại kéo dài ở các nang lông.
- Thuốc cò thể hấp thu qua da để vào máu nhưng với liều rất nhỏ. Phần lớn thuốc được hấp thu qua da được đào thải qua mật và nước tiểu.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, không quá 30oC và tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
ĐỂ XA TẦM VỚI CỦA TRẺ EM